Trong làn sóng thương mại toàn cầu, liệu một tủ lạnh gia dụng đạt chuẩn có cần đáp ứng đồng thời các tiêu chuẩn GB của Trung Quốc, EN của EU và UL của Bắc Mỹ không? Câu trả lời là KHÔNG. IEC 60335-1: An toàn của thiết bị điện gia dụng và các thiết bị tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung, do Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế (IEC) phát triển, đã trở thành một "ngôn ngữ chung" vượt qua các rào cản kỹ thuật ở hơn 30 quốc gia bằng cách thiết lập một tiêu chuẩn an toàn thống nhất.
Sự phát triển và phạm vi ứng dụng của IEC 60335-1
Là một tiêu chuẩn cơ bản trong lĩnh vực an toàn thiết bị gia dụng, lịch sử phát triển của IEC 60335-1 phản ánh sâu sắc quỹ đạo lặp đi lặp lại của công nghệ thiết bị gia dụng toàn cầu. Dưới sự dẫn dắt của Ủy ban Kỹ thuật 61 của IEC, phiên bản mới nhất (phiên bản thứ 6) của tiêu chuẩn này đã được phát hành chính thức vào năm 2020, thay thế hoàn toàn phiên bản thứ 5 (phát hành năm 2010) và các sửa đổi sau đó. Phiên bản này không chỉ là một bản cập nhật kỹ thuật đơn giản, mà là một phản ứng có hệ thống đối với các yêu cầu an toàn trong kỷ nguyên của các thiết bị gia dụng thông minh, đánh dấu một sự chuyển đổi quan trọng của các tiêu chuẩn an toàn thiết bị gia dụng từ bảo vệ cơ học truyền thống sang phòng ngừa và kiểm soát rủi ro kỹ thuật số.
Tiêu chuẩn xác định rõ phạm vi ứng dụng của mình là "thiết bị điện gia dụng và tương tự có điện áp định mức không vượt quá 250V đối với một pha và 480V đối với các loại khác", bao gồm hơn 95% sản phẩm điện dân dụng. Các danh mục áp dụng không chỉ bao gồm các thiết bị gia dụng truyền thống như tủ lạnh, máy giặt và điều hòa không khí, mà còn cả "thiết bị không dùng cho gia đình nhưng có thể gây rủi ro cho công chúng", chẳng hạn như tủ đông trưng bày cho cửa hàng và thiết bị làm sạch nhỏ cho công nghiệp nhẹ.
Là cốt lõi của loạt tiêu chuẩn IEC 60335, IEC 60335-1 tạo thành một hệ thống hai tầng "chung + cụ thể" cùng với các tiêu chuẩn cụ thể cho sản phẩm sau này. Ví dụ, IEC 60335-2-24 (yêu cầu cụ thể đối với máy giặt) và IEC 60335-2-80 (quy định các sản phẩm quạt). Khi có sự khác biệt giữa các tiêu chuẩn cụ thể và tiêu chuẩn chung, nguyên tắc "tiêu chuẩn cụ thể trước" sẽ được tuân theo. Khung này không chỉ đảm bảo tính thống nhất của các yêu cầu an toàn mà còn giải quyết các rủi ro cụ thể của các sản phẩm khác nhau. Hiện tại, loạt tiêu chuẩn này bao gồm hơn 100 loại thiết bị gia dụng, xây dựng hệ thống tiêu chuẩn an toàn thiết bị gia dụng toàn diện nhất trên thế giới.
Hệ thống an toàn cốt lõi và các yêu cầu kỹ thuật của IEC 60335-1
IEC 60335-1 đã thiết lập một "hệ thống phòng thủ ba chiều" toàn diện, xây dựng một mạng lưới an toàn bao gồm toàn bộ vòng đời của sản phẩm từ ba khía cạnh: an toàn điện, bảo vệ cơ học và phòng ngừa và kiểm soát rủi ro đặc biệt trong kỷ nguyên thông minh. Triết lý cốt lõi của hệ thống này là "phòng ngừa là trên hết, nhiều lớp bảo vệ", và các rủi ro tiềm ẩn được kiểm soát trong một phạm vi chấp nhận được thông qua các yêu cầu kỹ thuật tiến bộ.
Trong số đó, hệ thống phòng thủ an toàn điện tạo thành khuôn khổ cơ bản của tiêu chuẩn, với các quy định nghiêm ngặt được xây dựng cho hai rủi ro cốt lõi: điện giật và hỏa hoạn; các yêu cầu về an toàn cơ học và vật liệu phản ánh sự phòng ngừa và kiểm soát toàn diện của tiêu chuẩn đối với các tổn hại về thể chất; các yêu cầu về khả năng thích ứng với môi trường đảm bảo tính nhất quán về an toàn của sản phẩm trong các tình huống sử dụng khác nhau. Đối với tiêu chuẩn IEC 60335-1, PEGO Electronics cung cấp một giải pháp thử nghiệm toàn diện, với danh sách thử nghiệm chi tiết như sau:
|
Điều khoản và hình vẽ IEC60335-1: 2020 |
Tương ứng với thiết bị thử nghiệm của Pego |
|
Điều khoản 8.1 bảo vệ chống tiếp xúc với các bộ phận mang điện |
Đầu dò thử nghiệm B (Điều khoản 8.1.1, 8.1.5, 20.2 và 29.1) Đầu dò thử nghiệm 18 (Điều khoản 8.1.1) Đầu dò thử nghiệm 13 (Điều khoản 8.1.2) Đầu dò thử nghiệm 41 (Điều khoản 8.1.3) Điện trở không cảm ứng 2KΩ (Điều khoản 8.1.4) Mạng đo (hình 4 IEC60990) |
|
Điều khoản 11 Gia nhiệt |
Góc thử nghiệm màu đen (Điều khoản 11.2 và 11.3) |
|
Điều khoản 13 Dòng rò và độ bền điện ở nhiệt độ hoạt động |
Máy thử dòng rò (Điều khoản 13.2) Máy thử điện áp chịu đựng (Điều khoản 13.3) |
|
Điều khoản 14 Quá áp thoáng qua |
Máy phát điện áp xung (1.2/50μs) |
|
Điều khoản 15 Khả năng chống ẩm |
Hộp nhỏ giọt IPX1/2 (Điều khoản 15.1) Ống dao động IPX3/4 (Điều khoản 15.1) Vòi phun IPX5/6 (Điều khoản 15.1) Bể nước áp suất cao IPX8 (Điều khoản 15.1) |
|
Điều khoản 20 Ổn định và các mối nguy hiểm về cơ học |
Máy thử mặt phẳng nghiêng (Điều khoản 20.1) |
|
Điều khoản 21 Độ bền cơ học |
Búa lò xo IK04 (Điều khoản 21.1) Thiết bị thử nghiệm lồng quay (Điều khoản 21.1) Máy thử trầy xước (Điều khoản 21.2) Đầu dò móng tay thử nghiệm (Điều khoản 21.2 và 22.11 hình 7) Thiết bị thử nghiệm độ bền điện môi với chốt thép cứng 30N (Điều khoản 21.2) |
|
Điều khoản 22 Kết cấu |
Bộ đầu dò thử nghiệm mã IP (Điều khoản 22.1) Thiết bị thử nghiệm mô-men xoắn cắm (Điều khoản 22.3) Tủ gia nhiệt (Điều khoản 22.3) Thiết bị thử nghiệm xác minh cố định chốt cắm (Điều khoản 22.3, 50N) Thiết bị thử nghiệm xoắn trên chốt (Điều khoản 22.3, 0.4Nm) Máy thử điện áp dư (Điều khoản 22.5) Đầu dò ngón tay cứng (Điều khoản 22.11) Xi lanh các bộ phận nhỏ (Điều khoản 22.12 hình 13) Máy thử cuộn dây tự động (Điều khoản 22.16) Máy thử áp suất nước (Điều khoản 22.47) Máy thử chống siphon (Điều khoản 22.48) |
|
Điều khoản 23 Dây dẫn bên trong |
Thiết bị thử uốn dây bên trong (Điều khoản 23.3) |
|
Điều khoản 24.1 Linh kiện |
Máy thử tuổi thọ công tắc (Điều khoản 24.1.3) |
|
Điều khoản 25 Kết nối nguồn và dây mềm bên ngoài |
Thiết bị thử uốn dây nguồn (Điều khoản 25.14, hình 8) Máy thử kéo và xoắn dây nguồn (Điều khoản 25.15 và bảng 12) |
|
Điều khoản 29 |
Thẻ thử khoảng cách rò Máy thử chỉ số theo dõi (Điều khoản 29.2) |
|
Điều khoản 30 Khả năng chịu nhiệt và lửa |
Thiết bị thử áp suất bi (Điều khoản 30.1) Thiết bị thử dây nóng (Điều khoản 30.2) Thiết bị thử ngọn lửa kim (Điều khoản 30.2.4 và Phụ lục E) Máy thử ngọn lửa ngang và dọc (Điều khoản 30.2.4) |
Người liên hệ: Ms. Penny Peng
Tel: +86-18979554054
Fax: 86--4008266163-29929